Banner Header Kiebank

Cách tính lãi suất mua xe ô tô trả góp 2023

Cách tính lãi suất mua xe ô tô trả góp 2023 mới nhất

Thị trường xe hơi càng sôi động thì nhu cầu vay mua ô tô trả góp cũng tăng theo, các gói vay mua xe trả góp hiện nay khá đa dạng và phương án tính lãi suất cũng không kém phần linh hoạt và để chọn được gói vay phù hợp bạn cần có đủ thông tin cần thiết.

Cách tính lãi suất mua xe ô tô trả góp mới nhất
Cách tính lãi suất mua xe ô tô trả góp mới nhất
Cách tính lãi suất mua xe ô tô trả góp mới nhất

Dưới đây là cách tính mua xe ô tô trả góp được Kienbank tổng hợp lại

Lãi suất vay mua xe năm 2023

Thị trường xe hơi càng sôi động thì nhu cầu vay mua ô tô trả góp cũng tăng theo, Các gói vay mua xe trả góp hiện nay khá đa dạng và phương án tính lãi suất cũng không kém phần linh hoạt

Để chọn được gói vay phù hợp bạn cần có đủ thông tin cần thiết, Xem thêm sản phẩm vay mua xe của các ngân hàng sau:

Kienbank sẽ tổng hợp nhanh giúp bạn 18 gói vay mua xe trả góp hiện có tại Việt Nam qua bảng tính dưới đây:

Lãi suất vay mua xe ô tô (tham khảo)

Ngân hàngHạn mứcThời gian6 tháng đầu12 tháng đầuDuyệt vay
VIB bank90%726.99%8.09%16h
Shinhanbank80%84x7.39%16h
TPBank100%847.20%7.90%8h
Techcombank80%607.49%8.99%16h
Vietcombank100%72x7.70%24h
Eximbank70%72x7.50%36h
BIDV100%727.30%7.80%24h
VietinBank80%84x7.70%24h
VPBank70%607.90%9.40%8h
HSBC70%607.80%8.80%24h
OceanBank80%607.99%x24h
Maritime Bank90%727.93%8.40%16h
SHB90%607.50%8.00%24h
MBBank100%84x8.30%16h
ACB75%84x7.50%16h
SCB70%606.98%7.98%24h
Seabank90%607.50%8.50%24h
Sacombank80%848.50%8.80%16h
Liên Việt Postbank80%606.50%7.50%16h
Lãi suất vay mua xe ô tô mới nhất
Lãi suất vay mua xe ô tô mới nhất
Lãi suất vay mua xe ô tô mới nhất

Bảng so sánh lãi suất vay mua xe ô tô

Cuộc đua cho vay mua xe ôtô giữa các ngân hàng đang nóng lên từng ngày

Mỗi ngân hàng có những gói vay vốn khác nhau, khách hàng sẽ được ưu đãi lãi suất trong thời gian đầu dao động từ 6,8% – 9% tùy theo thời gian vay (trong 6 tháng, 12 tháng, trên 24 tháng…)

⇒ Xem thêm xem ngay Kienbank Nên vay mua ô tô trả góp ở ngân hàng nào? giúp khách hàng lựa chọn ngân hàng vay tốt nhất

Lãi suất kỳ tiếp theo, một số ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng với biên độ lãi suất từ 2,8% – 4,5%/năm.

Để tìm được ngân hàng nào có lãi suất cho vay mua xe thấp nhất hiện nay Kienbank cung cấp cho bạn bảng so sánh sau:

Bảng So sánh lãi suất vay mua xe các ngân hàng

Ngân hàngLãi suấtVay tối đaThời hạn vay
Vietcombank7.59%100.00%5 năm
BIDV7,18%80.00%7 năm
SHB7.80%90.00%8 năm
Sacombank8.50%80.00%10 năm
MBBank7.10%100.00%8 năm
TPBank7.10%80.00%7 năm
ACB7.50%80.00%7 năm
VIB Bank8.40%80.00%8 năm
VPBank7.90%90.00%8 năm
Techcombank7.49%80.00%7 năm
HDBank8.00%75.00%7 năm
VietinBank7.70%80.00%5 năm
ABBank7.80%70.00%7 năm
ShinhanBank7.69%100.00%6 năm
HSBC7.50%70.00%6 năm
Eximbank7.50%70.00%5 năm
OceanBank8.00%80.00%6 năm
Maritime Bank7.90%80.00%7 năm

Ở trên chỉ là lãi suất mang tính tham khảo, để biết rõ hơn quý khách hàng cần liên hệ với ngân hàng cho vay mua xe ô tô trả góp nhé

Cách tính mua xe ô tô trả góp cho số tiền phải trả hàng tháng
Cách tính mua xe ô tô trả góp cho số tiền phải trả hàng tháng
Cách tính mua xe ô tô trả góp cho số tiền phải trả hàng tháng

Cách tính mua xe ô tô trả góp cho số tiền phải trả hàng tháng

Phương thức trả góp khi mua xe ô tô được tính trên dư nợ thực tế giảm dần:

Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả mỗi tháng + (lãi suất tháng x dư nợ thực tế)

Trong đó:

  • số tiền gốc phải trả mỗi tháng = khoản vay ÷ kỳ hạn vay (tính theo tháng)
  • lãi suất tháng = lãi suất ngân hàng theo năm ÷ 12 tháng
  • dư nợ thực tế = dư nợ gốc còn lại của khoản vay

Phí phạt trả nợ trước hạn

  • Theo quy định của hầu hết các ngân hàng,
  • Nếu trong 3 năm đầu bạn trả trước hạn sẽ bị tính phí trả trước hạn
  • Sau 3 năm sẽ không bị tính phí nữa.
  • Mức phí trả trước hạn từ 1,5% đến 2% giá trị khoản trả vào.

Ví dụ: bạn trả vào 100 triệu thì bạn bị tính phí 1,5 đến 2 triệu, đây là số tiền khá nhỏ so với khoản vay.

Chúng tôi xin trích lược Bảng tạm tính trả góp mua Ô tô

Của một khách hàng mua xe Chevrolet Colorado 2.8 AT

  • Số tiền KH vay là 615 triệu,
  • Thời hạn vay trong 5 năm (60 tháng)
  • Với mức lãi suất ưu đãi năm đầu tiên là 7,9%/năm (0,66%/tháng),
  • Từ năm thứ 2 trở đi mức lãi suất là 11%/năm (0,92%/tháng), mời các bạn cùng tham khảo:

Trước khi mua xe bạn hãy nên đọc xem ngay Kienbank kinh nghiệm vay mua xe ô tô giúp bạn có thêm kiến thức

THÔNG TIN VAY MUA XE

ĐƠN VỊ

Số tiền vay

615.000.000

VNĐ
Thời hạn vay

60

tháng
Lãi suất 12 tháng đầu

0.66%

Lãi suất từ tháng 130.92%

Cụ thể từng tháng bạn phải trả như sau:

ThángNợ gốcLãi suất nămLãi suất thángthời gian vayGốc trả hàng tháng Lãi trả hàng tháng Tổng tiền trả
1        615,000,0007.90%0.66%60              10,250,000              4,059,000   14,309,000
2        604,750,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,991,350   14,241,350
3        594,500,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,923,700   14,173,700
4        584,250,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,856,050   14,106,050
5        574,000,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,788,400   14,038,400
6        563,750,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,720,750   13,970,750
7        553,500,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,653,100   13,903,100
8        543,250,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,585,450   13,835,450
9        533,000,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,517,800   13,767,800
10        522,750,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,450,150   13,700,150
11        512,500,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,382,500   13,632,500
12        502,250,0007.90%0.66%60              10,250,000              3,314,850   13,564,850
13        492,000,00011%0.92%60              10,250,000              4,526,400   14,776,400
14        481,750,00011%0.92%60              10,250,000              4,432,100   14,682,100
15        471,500,00011%0.92%60              10,250,000              4,337,800   14,587,800
16        461,250,00011%0.92%60              10,250,000              4,243,500   14,493,500
17        451,000,00011%0.92%60              10,250,000              4,149,200   14,399,200
18        440,750,00011%0.92%60              10,250,000              4,054,900   14,304,900
19        430,500,00011%0.92%60              10,250,000              3,960,600   14,210,600
20        420,250,00011%0.92%60              10,250,000              3,866,300   14,116,300
21        410,000,00011%0.92%60              10,250,000              3,772,000   14,022,000
22        399,750,00011%0.92%60              10,250,000              3,677,700   13,927,700
23        389,500,00011%0.92%60              10,250,000              3,583,400   13,833,400
24        379,250,00011%0.92%60              10,250,000              3,489,100   13,739,100
25        369,000,00011%0.92%60              10,250,000              3,394,800   13,644,800
26        358,750,00011%0.92%60              10,250,000              3,300,500   13,550,500
27        348,500,00011%0.92%60              10,250,000              3,206,200   13,456,200
28        338,250,00011%0.92%60              10,250,000              3,111,900   13,361,900
29        328,000,00011%0.92%60              10,250,000              3,017,600   13,267,600
30        317,750,00011%0.92%60              10,250,000              2,923,300   13,173,300
31        307,500,00011%0.92%60              10,250,000              2,829,000   13,079,000
32        297,250,00011%0.92%60              10,250,000              2,734,700   12,984,700
33        287,000,00011%0.92%60              10,250,000              2,640,400   12,890,400
34        276,750,00011%0.92%60              10,250,000              2,546,100   12,796,100
35        266,500,00011%0.92%60              10,250,000              2,451,800   12,701,800
36        256,250,00011%0.92%60              10,250,000              2,357,500   12,607,500
37        246,000,00011%0.92%60              10,250,000              2,263,200   12,513,200
38        235,750,00011%0.92%60              10,250,000              2,168,900   12,418,900
39        225,500,00011%0.92%60              10,250,000              2,074,600   12,324,600
40        215,250,00011%0.92%60              10,250,000              1,980,300   12,230,300
41        205,000,00011%0.92%60              10,250,000              1,886,000   12,136,000
42        194,750,00011%0.92%60              10,250,000              1,791,700   12,041,700
43        184,500,00011%0.92%60              10,250,000              1,697,400   11,947,400
44        174,250,00011%0.92%60              10,250,000              1,603,100   11,853,100
45        164,000,00011%0.92%60              10,250,000              1,508,800   11,758,800
46        153,750,00011%0.92%60              10,250,000              1,414,500   11,664,500
47        143,500,00011%0.92%60              10,250,000              1,320,200   11,570,200
48        133,250,00011%0.92%60              10,250,000              1,225,900   11,475,900
49        123,000,00011%0.92%60              10,250,000              1,131,600   11,381,600
50        112,750,00011%0.92%60              10,250,000              1,037,300   11,287,300
51        102,500,00011%0.92%60              10,250,000                  943,000   11,193,000
52          92,250,00011%0.92%60              10,250,000                  848,700   11,098,700
53          82,000,00011%0.92%60              10,250,000                  754,400   11,004,400
54          71,750,00011%0.92%60              10,250,000                  660,100   10,910,100
55          61,500,00011%0.92%60              10,250,000                  565,800   10,815,800
56          51,250,00011%0.92%60              10,250,000                  471,500   10,721,500
57          41,000,00011%0.92%60              10,250,000                  377,200   10,627,200
58          30,750,00011%0.92%60              10,250,000                  282,900   10,532,900
59          20,500,00011%0.92%60              10,250,000                  188,600   10,438,600
60          10,250,00011%0.92%60              10,250,000                    94,300   10,344,300

Vì hàng tháng bạn đều trả bớt tiền gốc đi rồi, thế nên tiền gốc sẽ giảm dần, và tiền lãi tính theo tiền gốc nên tiền lãi cũng giảm dần theo thời gian.

Trên là cách tính mua xe ô tô trả góp mới nhất, mà khách hàng nên tham khảo kỹ. Mọi thông tin cần tìm hiểu thêm về cách tính lãi suất cũng như những điều kiện mua xe mới nhất thì anh/chị có thể để lại bình luận bên dưới để được tư vấn thêm hoặc liên hệ ngay với Hotline Kienbank nhé

Scroll to Top